Hợp đồng thi công Phần thô nhà anh Bình Gò Vấp

Bao Gia Tho

Hợp đồng thi công Phần thô

Bao Gia Tho

 

Hợp đồng thi công Phần thô
Hợp đồng thi công Phần thô

HỢP ĐỒNG THI CÔNG PHẦN THÔ

Số: 05 QTB- PN/HĐTC – 2022

 

  • Căn cứ vào Bộ luật Dân sự Nước Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
  • Căn cứ thông tư số 02/2005/TT-XD ngày 25/02/2005 của Bộ Xây Dựng về việc hướng dẫn hợp đồng trong xây dựng cơ bản;
  • Căn cứ vào Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ ban hành về quản lý chất lượng công trình xây dựng và luật XD số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 QH khoá XI.
  • Căn cứ vào nhu cầu hai bên.

Hôm nay, ngày     tháng     năm 2022, tại văn phòng Công ty TNHH XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI CƠ KHÍ PHÚ NGUYỄN, chúng tôi các bên gồm có:

BÊN A (BÊN GIAO THI CÔNG):

  • Đại diện          :      Ông Lê Nguyên Vĩnh Phú
  • Địa chỉ            :      519G Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường 26, Quận Bình Thạnh, HCM.
  • Điện thoại       :      0938013283
  • Số Căn Cước     :      051080000602   Ngày cấp: 26/2/2021    Nơi cấp: Cục trưởng Cục Cảnh Sát

 

BÊN B (BÊN NHẬN THI CÔNG): CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI CƠ KHÍ PHÚ NGUYỄN

  • Người đại diện :      Ông Nguyễn Ngọc Thùy                    Chức vụ: Giám Đốc
  • Địa chỉ Trụ sở  :      11A Hồng Hà Phường 2, Quận Tân Bình, Tp.HCM
  • Điện thoại         :  0988 334641
  • Số tài khoản     :      6440201018059
  • Mã số thuế        : 0313333952
  • CMND      :      205121381         Ngày cấp14/02/2020       Nơi cấp:CA Quảng Nam

Sau khi bàn bạc, trao đổi ý kiến hai bên cùng thống nhất ký kết hợp đồng với các điều kho như sau:

 

ĐIỀU 1. QUY MÔ XÂY DỰNG

  • Tên công trình            : Nhà ở phố
  • Hạng mục công trình      : xây dựng trọn gói phần thô, móng cọc bê tông, nhân công hoàn thiện
  • Diện tích xây dựng   : Tổng diện tích sàn xây dựng 179 m2
  • Địa điểm            :  274/60 Nguyễn Văn Lượng ,Phường 17 , Gò Vấp ,Hồ CHí Minh

 

ĐIỀU 2. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG:

Bên A đồng ý giao, Bên B đồng ý nhận thi công Phần thô và nhân công hoàn thiện công trình nhà ở gia đình, địa chỉ. Nội dung công việc như sau:

A. Những công việc nhà thầu cung cấp nhân công và vật tư theo phần thô

  1. Chuẩn bị, vệ sinh mặt bằng thi công.
  2. Đào móng, xử lý nền, thi công coppha, cốt thép, đổ bê tông móng từ đầu cọc ép trở lên.
  3. Xây công trình ngầm như: bể tự hoại, hố ga bằng gạch.
  4. Thi công cốt pha, cốt thép, đổ bê tông bản cầu thang, đà giằng, đà kiềng, dầm, cột, sàn…tất cả các tầng, sân thượng, mái theo thiết kế.
  5. Xây gạch và tô trát hoàn hiện tất cả các tường bao che, tường ngăn phòng, hộp gen kỹ thuật, bậc tam cấp, bậc cầu thang bằng gạch ống. Tường gạch 8x8x18, tô trát đúng qui chuẩn Việt Nam.
  6. Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước nguội âm tường theo thiết kế. (Không bao gồm hệ thống đường ống cho máy nước nóng năng lượng mặt trời).
  7. Thi công lắp đặt hệ thống ống luồn, hộp đấu nối cho dây điện các loại, dây điện, dây điện thoại, dây internet, cáp truyền hình âm tường (Không bao gồm: mạng L.A.N cho văn phòng, hệ thống chống sét, hệ thống ống đồng cho máy lạnh, hệ thống điện 3 pha).
  8. Thi công chống thấm sê nô, WC, sân thượng, ban công.
  9. Dọn dẹp vệ sinh công trình sạch sẽ hằng ngày.
  10. Bảo vệ công trình, đảm bảo an toàn lao động tại công trình.

 

B. Công việc nhà thầu cung cấp nhân công hoàn thiện (vật tư chủ nhà mua)

  1. Lát gạch nền tất cả các tầng. (chủ nhà mua gạch lát, keo chà joint – phần vữa hồ do nhà thầu cung cấp)
  2. Ốp gạch tường nhà vệ sinh tất cả các tầng (1,8m) (chủ nhà mua gạch lát tường, thạch cao. keo chà joint – phần vữa hồ do nhà thầu cung cấp)
  3. Thi công sơn nước (trét xả mattit, sơn lót và hoàn thiện): 2 lớp bả Matic, 1 lớp sơn lót, 2 lớp sơn phủ đảm bảo kĩ thuật. Kiểm tra độ ẩm và vệ sinh bề mặt trước khi bả bột, sơn nước (Chủ nhà mua sơn, cọ, rulo, giấy nhám)
  4. Lắp đặt thiết bị vệ sinh (Phiểu thoát sàn , gương kệ ,lavabo, bồn cầu và các phụ kiện) (Chủ nhà mua thiết bị vệ sinh)
  5. Lắp đặt hệ thống điện và chiếu sáng (Chủ nhà mua ổ cắm, công tắc, bóng đèn,CB,).
  6. Thi công hệ thống đường ống nước nóng (Chủ nhà mua máy nước nóng trực tiếp)
  7. Thi công mái tôn,. (vật liệu mái tôn do chủ nhà cung cấp tôn xà gồ )
  8. Vệ sinh công trình trước khi bàn giao

C. Những công việc hoàn thiện (không bao gồm)

  1. Đối với các sản phẩm công việc lắp đặt vật tư của các hạng mục hoàn thiện đòi hỏi kỹ thuật lắp đặt của nhà cung cấp vật tư (Nhà cung cấp đã tính chi phí lắp đặt vào giá thành sản phẩm), sẽ được hiểu như là các thành phần công việc không thuộc phạm vi thi công do nhà thầu phải thực hiện theo đơn giá thô nêu trên, cụ thể như: Đá hoa cương ốp tường, ốp kệ các loại.
  2. Công tác lắp đặt toàn bộ cửa sổ, cửa đi, lắp khóa cửa các loại. (trừ khung cửa sẽ do nhà thầu thực hiện).
  3. Công tác lắp đặt toàn bộ lan can, cầu thang sắt, khung nhôm kính, khung sắt, inox trang trí các loại, Aluminium trang trí các loại.
  4. Công tác lắp đặt các thành phần bằng gỗ khác (Tủ bếp, quầy bar, ốp tường gỗ trang trí,…).
  5. Máy điều hòa không khí, hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời.
  6. Hệ thống trần thạch cao.

 

ĐIỀU 3. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

3.1 GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

  • Tổng giá trị hợp đồng theo diện tích xây dựng trên giấy phép xây dựng: 609.280.000 đồng (Bằng chữ: sáu trăm lẻ chín triệu hai trăm tám mươi ngàn đồng).
  • Giá trị hợp đồng này chưa tính đến các mức ưu đãi áp dụng ở Mục 3.2.

 

3.2 ƯU ĐÃI ÁP DỤNG:

  • Miễn phí 50m cọc bê tông 25×25 và nhân công ca máy thực hiện. Nếu cọc ép nhiều hơn 50m, giá cọc bê tông dự kiến 250.000 đồng/m.
  • Tặng chi phí xin phép (tương đương 5 triệu đồng. Trường hợp Bên A tự xin giấy phép, Bên B sẽ trừ chi phí này ra khỏi giá trị hợp đồng ở Mục 3.1)
  • Tặng chi phí thiết kế xây dựng
  • Chiết khấu 5 triệu đồng khi thực hiện trước 15/1/2023.

3.3 BẢNG VẬT TƯ PHẦN THÔ

I PHẦN XÂY DỰNG PHẦN THÔ Sử dụng vật tư thô và thiết kế cho phần thô
1 Sắt VIỆT – NHẬT hoặc POMINA
2 Xi măng HÀ TIÊN đa dụng cho công tác bê tông
HÀ TIÊN xây tô cho công tác xây tô
3 Gạch TUYNEL NHÀ MÁY TẠI TÂN UYÊN, BÌNH DƯƠNG (Thương hiệu Đồng Tâm, Tám Quỳnh, Phước Thành, Quốc Toàn, Thành Tâm)
4 Đá

 

– Đá 10mm x 20mm cho công tác bê tông
– Đá 40mm x 60mm cho công tác lăm le móng
5 Cát VÀNG HỒNG NGỰ (hoặc tương đương)
– Cát rửa hạt lớn đổ bê tông
– Cát mi xây tô
6

 

Bê tông

 

– Bê tông trộn bằng máy tại công trình hoặc bê tông tươi thương phẩm (Tùy theo khối lượng mỗi lần đổ nhiều hay ít và điều kiện thi công cho phép hay không)
– Mác bê tông theo thiết kế đo lường bằng thùng sơn 18 lít, cụ thể như sau:
+ Mác 250 với tỉ lệ: 01 xi, 04 cát, 06 đá
+ Mác 200 vói tỉ lệ: 01 xi, 05 cát, 07 đá
9 Chống thấm sàn WC, mái, ban công SIKA LATEX
10

 

 

 

 

 

 

Ống nước

 

 

 

 

 

 

PVC BÌNH MINH
– Đường kính ống theo bản vẽ thiết kế của từng công trình cụ thể, tuy nhiên với nhà phố thông thường sẽ sử dụng như sau:
– Ống thoát cầu: ống nằm ngang D114, ống đứng D90
– Ống thoát nước sàn mái – ban công – sân thượng sàn WC dùng ống D114
– Ống thoát nước chính từ hầm tự hoại ra ngoài D114
  Ống cấp nước lên D27, ống cấp nước xuống D34
– Ống cấp rẻ nhánh thiết bị (tùy thiết bị)
11 Dây điện CADIVI
– Sử dụng cáp điện 7 lõi ruột đồng Mã CV.
– Tiết diện dây đối với nhà phố thông thường: Dây thắp sáng 1,0; dây ổ cắm 2,5; dây trục chính 4,0; dây nguồn 8,0;
12 Ống luốn dây điện đi âm tường Ống ruột gà hiệu NANO chống cháy
13 Dây ADSL, điện thoại, truyền hình VIỆT NAM
14 Thiết bị phục vụ công tác thi công Dàn giáo – coppha sắt, máy trộn bê tông, máy gia công sắt thép, cây chống các loại và các thiết bị khác phụ vụ thi công ….

 

  • Bên A và Bên B ký kết hợp đồng giao nhận thầu theo hình thức khoán gọn phần thô và nhân công hoàn thiện toàn bộ công trình bao gồm các thiết bị thi công, chi phí vận chuyển, nhân công lắp đặt và các chi phí khác để hoàn thiện công trình.
  • Gía trị hợp đồng là giá trị khoán phần thô và không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng với điều kiện bên B thi công theo bản vẽ kỹ thuật và theo sự thống nhất 2 bên trước khi khởi công.
  • Bản dự toán công trình sẽ được hai bên sử dụng để kiểm tra giá trị vật tư thi công hoàn thiện được đưa vào sử dụng. Trong quá trình thi công, nếu có thay đổi trong việc lựa chọn chất liệu hay chủng loại, hai bên sẽ căn cứ trên giá trị tăng hoặc giảm của vật liệu đó để làm phụ lục điều chỉnh lại giá trị của hợp đồng.
  • Việc thanh toán căn cứ vào tiến độ công việc thực tế theo điều 4.

 

ĐIỀU 4. ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN

Bên A thanh toán giá trị hợp đồng cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào các đợt như sau:

  • Đợt 1: Bên A thanh toán cho bên B 000.000đ khi bên B ép xong cọc.
  • Đợt 2: Bên A thanh toán cho bên B 000.000đ khi bên B đổ bê tông móng, đà kiềng và đà giằng.
  • Đợt 3: Bên A thanh toán cho bên B 000.000đ ngay sau khi đổ bê tông sàn tầng 1.
  • Đợt 4: Bên A thanh toán cho bên B 000.000đ ngay sau khi đổ bê tông sàn tầng 2.
  • Đợt 5: Bên A thanh toán cho bên B 000.000đ ngay sau khi đổ bê tông sàn tầng 3.
  • Đợt 6: Bên A thanh toán cho bên B 000.000đ ngay sau khi đổ bê tông mái.
  • Đợt 7: Bên A thanh toán cho bên B 000.000đ ngay sau khi xây xong toàn bộ nhà
  • Đợt 8: Bên A thanh toán cho bên B 000.000đ ngay sau khi tô xong tầng 1 và tầng trệt
  • Đợt 9: Bên A thanh toán cho bên B 000.000đ ngay sau khi lót ốp vệ sinh xong tầng
  • Đợt 10: Bên A thanh toán cho bên B 000.000đ ngay sau khi hoàn thiện sơn nước, sơn dầu, lắp thiết bị điện, thiết bị vệ sinh,
  • Bên A giữ lại: 000.000đồng tiền bảo hành 3 năm .

Các khoản thanh toán trên sẽ được thực hiện trong vòng ba (03) ngày kể từ ngày Bên B hoàn thành các công đoạn thi công tương ứng có biên bản nghiệm thu với xác nhận của bên A là giai đoạn hoàn thành đúng kĩ thuật, đủ qui trình theo yêu cầu từng giai đoạn.

 

ĐIỀU 5. THỜI GIAN THI CÔNG

  • Công trình sẽ được khởi công ngay sau khi hợp đồng được ký kết và được cấp phép xây dựng và được bên A cho phép thi công
  • Hoàn thành dự kiến tối đa ba 03 tháng kể từ ngày khởi công.(chưa tính lễ chủ nhật)
  • Tiến độ phần thô được tính (là phần nhà thầu thi công sàn cột xây tô xong )
  • Phần hoàn thiện là lót gạch ,ốp gạch, sơn nước, gắn cửa, lan can, bóng đèn, trần thạch, cao đá hoa cương bậc ốp mặt tiền

 

ĐIỀU 6 : THỜI HẠN BẢO HÀNH

  • Bảo hành 05 năm cho công trình cho phần thô khung kết cấu.
  • Trong thời gian bảo hành nếu có sai sót về kỹ thuật công trình theo Điều 7, thì Bên A sẽ thông báo cho Bên B. Bên B có trách nhiệm thực hiện bảo hành bao gồm nhưng không giới hạn việc sửa chữa trong thời gian không chậm quá 07 (bảy) ngày kể từ khi nhận được thông báo của Bên A. Kinh phí bảo hành do Bên B chịu.
  • Bên B không chịu trách nhiệm trên sản phẩm, thiết bị mà Bên A tự đầu tư.

 

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA MỖI BÊN

  • QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B
  • Có quyền nhận phần tiền thanh toán tương ứng với khối lượng công việc hoàn thành đúng qui định theo điều 4.
  • Có trách nhiệm thi công toàn bộ công trình theo đúng như thiết kế, yêu cầu của công việc, đảm bảo chất lượng cũng như các quy trình kỹ thuật theo quy định của Nhà Nước và theo các điều khoản đã thống nhất ở trên.
  • Có trách nhiệm khắc phục bao gồm nhưng không giới hạn việc sửa chữa, xây dựng lại phần chưa đạt do thi công sai với thiết kế hoặc/và không đảm bảo kĩ thuật, mỹ thuật trong quá trình thi công của Bên B (hoặc do Bên A thông báo hoặc Bên B tự nhận ra phần chưa đạt). Mọi chi phí cho việc làm lại kể cả nhân công cũng như vật liệu sẽ do Bên B chịu.
  • Chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn lao động, vệ sinh môi trường theo các quy định của Nhà Nước cũng như công tác bảo vệ trật tự an ninh tại công trình.
  • Đăng ký hợp đồng nhân công đối với ngành nghề.
  • Đảm bảo không làm hư hỏng các công trình lân cận.
  • Không bán thầu hoặc giao cho đơn vị khác
  • Điện nước trong thời gian thi công bên B (thanh toán phần thô).
  • Bảo quản đồng hồ điện nước cho công trình.
  • Đảm bảo vật liệu xây dựng đúng qui cách kĩ thuật qui định như Điều 3.
  • Cam kết không phát sinh chi phí: Nếu có phát sinh Bên B sẽ chịu hoàn toàn chi phí đó mà vẫn thi công đúng 100% những hạng mục công việc đã thỏa thuận cam kết trong hợp đồng
  • Có trách nhiệm đảm bảo nguyên giá xây dựng tại thời điểm ký hợp đồng cho đến khi hoàn thành công trình.
  • Hoàn thành công trình theo đúng tiến độ qui định tại Điều 5.
  • Đảm bảo chất lượng thi công: Tất cả các vấn đề về độ bền sử dụng kết cấu, đường ống kỹ thuật, chất liệu hoàn thiện an toàn đảm bảo vết nứt không xuất hiện, chống hiện tưởng lún móng tối đa, chống thấm triệt để lâu dài….
  • Bồi thường cho Bên A chi phí phát sinh do chậm trễ trong việc thi công.
  • Cam kết pháp lý rõ ràng và chính sách bảo hành theo Điều 6. Trường hợp Bên B không khắc phục kịp thời các lỗi kĩ thuật, thi công trong thời gian Bảo hành, Bên B sẽ chịu trách nhiệm đền bù các chi phí thiệt hại do (những) lỗi này gây ra cho bên A theo thời giá thị trường tại thời điểm phát sinh lỗi.
  • Có quyền chấm dứt hợp đồng thi công sai thiết kế hoặc chậm tiến độ do lỗi bên B theo qui định tại Điều 8.3.

 

  • QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A
  • Có trách nhiệm chuẩn bị bàn giao mặt bằng ranh mốc thi công đúng thời hạn, bàn giao nguồn điện nước để phục vụ thi công, vị trí đấu nối hệ thống thoát nước sinh hoạt phục vụ việc thi công công trình.
  • Cung cấp đầy đủ thông tin, nội dung liên quan đến công trình (giấy phép xây dựng, giấy phép sử dụng lề đường) để bên B có hồ sơ căn cứ thực hiện việc thi công.
  • Chịu trách nhiệm về quyền sở hữu nhà, đất nếu có tranh chấp.
  • Có trách nhiệm thường xuyên có mặt tại công trình để theo dõi tiến độ và chất lượng thi công đóng góp ý kiến kế hoạch để không chậm tiến độ thi công, xác nhận khối lượng phát sinh nếu có để làm cơ sở cho việc nghiệm thu và thanh toán sau này.
  • Có mặt khi cơ quan chức năng yêu cầu để cùng Bên B giải quyết kịp thời các vướng mắc (nếu có) trong suốt quá trình thi công công trình (do lỗi của Bên A. Nếu ảnh hưởng từ Bên B, Bên A sẽ phối hợp cùng giải quyết với chi phí bên Bên B chịu)
  • Có trách nhiệm kiểm tra công trình theo tiến độ, và phản hồi về chất lượng công trình để Bên B khắc phục kịp thời như
  • Điều 7.1. Nếu Bên A không có ý kiến phản đối về chất lượng công trình trong vòng 03(ba) ngày kể từ ngày Bên B gửi nghiệm thu bằng văn bản, Bên A sẽ được cho là đồng ý với nghiệm thu và kí nghiệm thu từng phần và toàn bộ công trình (theo thực tế).
  • Hỗ trợ và cùng nhau bàn bạc giải quyết các phát sinh nếu có để đảm bảo tiến độ cũng như chất lượng của công trình.
  • Thanh quyết toán hợp đồng đúng theo thời hạn và phương thức thanh toán đã quy định tại điều 4 của hợp đồng này.
  • Nếu có phát sinh thêm trong quá trình xây dựng ngoài bản vẽ thiết kế thì Bên A và Bên B sẽ ký biên bản để xác nhận việc phát sinh phần nhân công và vật tư phát sinh đó (Bên B sẽ thông báo phần phát sinh cho Bên A trước khi làm).
  • Tạo mọi điều kiện cho Bên B thi công được thuận tiện.
  • Kiểm định, giám sát và nghiệm thu các vật liệu hoàn thiện (nếu có) mà Bên B chỉ định khi được bên A giao ngoài hợp đồng.
  • Có quyền chấm dứt hợp đồng thi công sai thiết kế hoặc chậm tiến độ do lỗi bên B theo qui định tại Điều 8.1 và Điều 8.2.

 

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN PHẠT

8.1 PHẠT VI PHẠM CHẤT LƯỢNG

  • Nếu Bên B thi công, xây dựng nhà không đảm bảo chất lượng về kĩ thuật, mĩ thuật, an toàn lao động… như quy dịnh tại Điều 7.1, thì Bên B phải chịu trách nhiệm sửa chữa bằng kinh phí của Bên B cho đến khi hoàn thành và được Bên A nghiệm thu và xác nhận. Đồng thời nếu việc sửa chữa này làm tiến độ thực hiện hợp đồng bị chậm so với kế hoạch thì Bên A có quyền áp dụng hình thức phạt chậm tiến độ như nêu tại Điều 8.2.
  • Nếu Bên B không sửa chữa hoặc không khắc phục được các lỗi do Bên B gây ra trong khoảng thời gian theo thông báo của Bên A thì Bên A có quyền thuê đơn vị khác thực hiện thì Bên B sẽ phải chịu tất cả các chi phí thực tế phát sinh liên quan đến việc sửa chữa đồng thời phải chịu phạt do vi phạm chất lượng một khoản tiền mặt bằng 2% chi phí sửa chữa đó.

 

8.2 PHẠT CHẬM TIẾN ĐỘ

  • Trừ trường hợp bất khả kháng do các nguyên nhân khách quan được quy định trong Điều 9 của
    hợp đồng này, nếu hết thời hạn bàn giao công trình theo tiến độ hợp đồng mà Bên B vẫn chưa hoàn tất, Bên B phải chịu phạt 1% giá trị hợp đồng chậm trễ cho phần thô . Bên A có quyền đơn phương chấm dứt một phần hoặc toàn bộ hợp đồng, Bên B phải chịu phạt theo quy định trên và bồi thường thiệt hại phát sinh cho Bên A đồng thời hoàn lại số tiền mà Bên A đã tạm ứng và thanh toán cho Bên B.
  • Mức phạt chậm tiến độ không vượt quá giá 1% trị hợp đồng.

8.3. PHẠT CHẬM THANH TOÁN

  • Nếu Bên A trễ tiến độ thanh toán sau khi đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ từ Bên B như qui định tại Điều 4, Điều 7 và Điều 8.1, Bên A sẽ bị phạt 1% giá trị phần thanh toán chậm/01 ngày thanh toán chậm, trong vòng 07 (bảy) ngày tính từ thời hạn mà Bên A phải xác nhận kết quả nghiệm thu. Nếu sau 07 (bảy) ngày nói trên mà Bên A không thanh toán số còn lại, Bên B được quyền đơn phương chấm dứt một phần hoặc toàn bộ hợp đồng. Khi đó, Bên A chịu trách nhiệm thanh toán cho Bên B các hạng mục công việc mà Bên B đã thi công hoàn tất được Bên A nghiệm thu, đáp ứng được tiêu chuẩn chất lượng, thiết kế như đã quy định trong hợp đồng này nhưng chưa được Bên A thanh toán.
  • Mức phạt chậm thanh toán không vượt quá giá trị cần thanh toán.

 

ĐIỀU 9: BẤT KHẢ KHÁNG VÀ XỬ LÝ BẤT KHẢ KHÁNG

  • Trường hợp bất khả kháng là các trường hợp như thiên tai, hỏa hoạn, giao thông hoặc các tiện ích
    chung khác bị đình trệ hoặc gián đoạn, dịch bệnh, chiến tranh hoặc đe dọa chiến tranh, quyết định của cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền, đình công, bãi công hoặc biểu tình và/hoặc các trường hợp khác xảy ra không lường trước được, không khắc phục được và ngoài tầm kiểm soát của một Bên, có yêu cầu ngưng thi công từ chính quyền địa phương (có hoặc không có văn bản)… Để tránh tranh cãi việc mất hoặc không có khả năng thanh toán không được xem là bất khả kháng.
  • Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, Bên bị ảnh hưởng phải thông báo cho bên còn lại biết
    trong vòng 07 (bảy) ngày về hậu quả và khả năng khắc phục liên quan đến việc thực hiện hợp
    đồng.
  • Trường hợp hậu quả của sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được dẫn đến không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải thông báo cho bên kia trước 30 (ba mươi) ngày.
  • Trong trường hợp Bên A yêu cầu ngưng thi công thì Bên B được phép cộng dồn và gia hạn tiến độ thi công theo thời gian tương ứng.
  • Trong trường hợp có yêu cầu ngưng thi công từ chính quyền địa phương do vấn đề liên quan đến giấy phép xây dựng từ Bên A, Bên A sẽ làm việc với chính quyền địa phương để xử lý, Bên B có trách nhiệm hỗ trợ Bên A, tuy nhiên nếu Chính quyền địa phương yêu cầu ngưng hoàn toàn công trình và/hoặc yêu cầu tháo dỡ các hạng mục đã thi công thì hợp đồng được xem là chấm dứt hiệu lực trước hạn và: Bên B sẽ thực hiện việc dọn dẹp mặt bằng, thu hồi nguyên, vật liệu chưa sử dụng, tháo dỡ các hạng mục theo yêu cầu của Chính quyền địa phương, Bên A sẽ nghiệm thu hiện trạng và thanh toán cho phần công việc Bên B đã thực hiện xong.
  • Trường hợp do lỗi của Bên B trong quá trình thi công dẫn đến kiện cáo và yêu cầu ngưng thi công từ chính quyền địa phương, Bên A sẽ phối hợp với Bên B làm việc với chính quyền địa phương, chi phí phát sinh liên quan việc xử lí với chính quyền, thiệt hại do ngưng côgn trình sẽ do Bên B chịu và chịu phạt theo Điều 8.1 và Điều 8.2.

 

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

  • Quyền của bên này là trách nhiệm của bên kia.
  • Thi công đúng tiêu chuẩn kỹ thuật Việt Nam và theo bản vẽ kèm theo
  • Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ những điều khoản của hợp đồng này. Nếu trong quá trình thực hiện có điều gì phát sinh thì sẽ cùng nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thần hai bên cùng thống nhất, hoà giải, không bên nào tự ý thay đổi các điều khoản trong hợp đồng. Trường hợp hai bên không thống nhất được ý kiến thì chọn Toà Án Kinh Tế Tp.HCM làm cơ quan phán xét sau cùng. Mọi chi phí cho việc xét xử sẽ do bên thua kiện chịu.
  • Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
  • Hợp đồng này được làm thành hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau. Bên A giữ một (01) bản, Bên B giữ một (1) bản.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                               ĐẠI DIỆN BÊN B